THIẾT BỊ LƯỢC RÁC

THIẾT BỊ LƯỢC RÁC

THIẾT BỊ LƯỢC RÁC

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ LƯỢC RÁC TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

I.Giới thiệu

Quá trình cơ bản đầu tiên của trạm xử lý nước thải là chắc rác thô, với nhiều kích cỡ chuẩn và nhiều loại khác nhau, thiết bị được sử dụng để giữ chất rắn được tìm thấy trong dòng nước thải đến trạm xử lý, hoặc là trong hệ thống thu nước tổ hợp tràn vào, đặc biệt là nước mưa.

Vai trò chủ yếu của thiết bị lược rác là loại bỏ những vât liệu thô đến từ dòng chảy có thể phá hủy độ bền của thiết bị, giảm độ an toàn khi vận hành và hiệu suất xử lý hoặc làm bẩn dòng nước.

Hình ảnh thiết bị lược rác (Combined Septage Receiving Stations)

2. Phân loại lược rác

2.1. Lược rác thô (coarse sceen)

Lược rác thô làm sạch chất rắn có kích thước 6-150 mm. Trong quá trình xử lý, thiết được sử dụng để bảo vệ bơm, van, đường ống và các thiết bị phụ khác tránh khỏi sự phá hủy và làm cản trở bởi rác và các chất rắn lơ lửng có kích cỡ lớn. Trạm xử lí nước thải công nghiệp có thể có hoặc không cần lược rác thô, phụ thuộc vào tính chất của nước thải. Ngoài ra, lược rác thô có thể được thiết kế theo dạng thủ công hoặc tự động.

2.1.1. Song chắn rác

Hình 2.1.1.Song chắn rác thô

2.1.2.  Tính toán thiết bị

Khoảng cách giữa các thanh b= 16 – 25mm

  • Góc nghiêng α = 60 – 90°
  • Vận tốc trung bình qua các khe: v = 0,6-1m/s
  • Số khe hở giữa các thanh

                                     

 

   Kz : hệ số tính đsn sự thu hẹp dòng chảy: 1.05

   qmax: lưu lượng lớn nhất

  • Chiều rộng tổng cộng của SCR: Bs = s.(n-1)+b.n

                   (s: chiều dày SCR: 8-10mm)

  •    Chiều dài đoạn knh mở rộng trước SCR:

 

    Chiều dài đoạn thu hẹp sau: l2= 0,5 l1 (m)

     Tổn thất áp lực qua SCR:

                ξ: hệ số tổn thất cục bộ : ξ=β.(s/b)4/3.sinα

                β: hệ số phụ thuộc hình dạng thanh đan

 

Lượng rác được giữ lại:

                    Wr = a. Ntt/365.1000 (m³/ng.đ)

 A: lượng rác tính cho 1 người/năm: 5->6 l/người.năm.

 Dân số tính toán: N=Q/q (q: tiêu chuẩn thoát nước)

2.1.3. Lược rác thô tự động

a) Cấu tạo

b) Nguyên lý hoạt động

Ví dụ bài tập tính tổn thất áp lực qua lược rác thô:

Xác định tổn thất cột áp đi qua một song chắn rác khi 50% lưu lượng dòng chảy bị chặn bởi chất rắn thô. Giả sử với những điều kiện cho trước:

Vận tốc dòng chảy đạt được trong kênh ( Approach): v = 0.6 m/s

Vận tốc dòng chảy qua song chắn rác (Velocity through clean bar screen): V=0.9 m/s

Tiết diên cho dòng chảy đi qua song chắn: 0.19m2

Hệ số tổn thất của một song chắn: 0.7m

Tổn thất áp lực của dòng nước qua song chắn:

Tổn thất cột áp của song chắn rác bị nghẽn ( Diện tích tiếp xúc bị giảm khoảng 50% đồng nghĩa là tăng gấp đôi vận tốc)

Vận tốc dòng chảy qua song chắn bị nghẽn:

Vc = 0.9 m/s x 2 = 1.8 m/s

Giả sử hệ số tổn thất cột áp qua song chắn bị nghẽn xấp xỉ 0.6m

Vậy Tổn thất cột áp là:

Nhận xét: Khi chắn rác thô được sử dụng, người ta cần vệ sinh thiết bị tránh gia tăng tổn thất cột áp. Tổn thất này được đo lường bởi mực nước trước và sau khi qua chắn rác thô. Trong vài trường hợp khác, song chắn được xác định trước một khoảng thời gian, cũng như tại chênh lệch cột áp cao nhất

 

2.2. Lược rác tinh

Lược rác tinh làm sạch chất rắn có kích thước bé hơn 6mm

Một số loại lược rác tinh thông dụng:

Thiết bị tách rác tinh 

 a) Cấu tạo

b) Nguyên lý hoạt động

Lược rác trống quay

a) Cấu tạo

b) Nguyên lý hoạt động

Lược rác trục vít

Facebook chat